Thông tin sản phẩm
Đặc điểm nổi bật:
- Công dụng
Trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
- Thành phần chính
Alpha Chymotrypsin
- Thương hiệu
Domesco (Việt Nam)
- Hãng sản xuất
Domesco
- Nơi sản xuất
Việt Nam
- Dạng bào chế
Viên nén
- Cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa
Không
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí
VD-26456-17
Thông tin sản phẩm
Thành phần
Cho một viên nén
Chymotrypsin (alpha - chymotrypsin) ...... 4200 đơn vị USP (21 microkatals)
Tá dược vđ 1 viên nén (Đường trắng, tinh bột lúa mì, povidon K30, silica colloidal anhydrous, acid stearic, tinh dầu bạc hà)
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Cách dùng - Liều dùng
Đường uống: uống 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần. Nên uống thuốc với nhiều nước (ít nhất 240ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, loét dạ dày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
Tương tác với các thuốc khác
Chymotrypsin thường được kết hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Quá liều
Chưa có báo cáo về sự quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương, và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược động học
Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid.