Thông tin sản phẩm
Thông tin sản phẩm
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa: Cimetidin ............................................. 300 mg Tá dược: Tinh bột mì, Natri lauryl sulphat, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển lành tính.
- Hội chứng Zollinger
- Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết và trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Cách dùng - Liều dùng
- Người lớn: Uống thuốc vào bữa ăn hoặc trước lúc đi ngủ. Tối đa 2,4 g/ngày.
+ Loét dạ dày, tá tràng: liều duy trì: 1 viên vào trước lúc đi ngủ.
+ Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison: 1 viên/lần, 4 lần/ngày. + Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 1 viên/lần, cách 4 - 6 giờ uống 1 lần.
+ Đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: uống 1 viên, trước khi gây mê 90 - 120 phút.
+ Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng cimetidin liều 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày, uống trước khi ăn 60 - 90 phút.
+ Người bệnh suy thận: liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Chỉ dùng cho trẻ em trong trường hợp thật cần thiết.
THẬN TRỌNG:
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, do đó khi dùng phối hợp loại thuốc nào đó nên xem xét kỹ.
- Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày - tá tràng phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Phụ nữ mang thai: thuốc qua được nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kỳ mang thai nên tránh dùng cimetidin.
- Phụ nữ cho con bú: thuốc bài tiết qua sữa và đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng cimetidin trong thời kỳ cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, do đó khi dùng phối hợp loại thuốc nào đó nên xem xét kỹ.
- Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày - tá tràng phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Phụ nữ mang thai: thuốc qua được nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kỳ mang thai nên tránh dùng cimetidin.
- Phụ nữ cho con bú: thuốc bài tiết qua sữa và đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng cimetidin trong thời kỳ cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác,...
- Ít gặp: phát ban, tăng enzyme gan tạm thời, tăng creatinine huyết, sốc phản vệ,...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, acid Valproic, Phenytoin, Theophylline.
- Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
- Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calcium làm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ.
Quá liều
- Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...
- Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.