Thông tin sản phẩm
Đặc điểm nổi bật
- Công dụng
Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn.
- Thành phần chính
Meloxicam
- Đối tượng sử dụng
Người lớn
- Thương hiệu
Vinphaco
- Hãng sản xuất
Vinphaco
- Nơi sản xuất
Việt Nam
- Dạng bào chế
Viên nén bao phim
- Cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa
Có
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí
VD-16309-12
Thông tin sản phẩm
Thành phần
Meloxicam: 7,5mg
Công dụng (Chỉ định)
Dùng dài ngày trong bệnh thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/lần/ngày.
Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
Không được vượt quá liều 15 mg/ngày.
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới liều 15 mg/lần/ngày. Không được vượt qua liều 15 mg/ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/lần/ngày.
Suy gan, suy thận nhẹ: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không vượt quá 7,5 mg/lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke , mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Mặc dù thuốc ưa ức chế chọn lọc COX2 nhưng vẫn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như các thuốc chống viêm không steroid khác nên khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày tá tràng, gây chảy máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Trong quá trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hoá phải ngưng thuốc ngay.
- Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Những bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam.
- Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thông số đánh giá chức năng gan khác nhau. Khi các thông số này tăng cao vượt giới hạn bình thường có ý nghĩa hoặc là tăng kéo dài thì phải ngừng dùng meloxicam.
- Ở những bệnh nhân bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cần phải giảm liều.
- Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp, ADR >1/100:
- Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy
- thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
- Đau đầu, phù.
- ít gặp 1/100 > ADR >1/1000:
- Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày- tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Viêm miệng, mày đay.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.
- Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
- Hiếm gặp ADR < 1/1000:
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày- tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
- Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.