Thông tin sản phẩm
Đặc điểm nổi bật
- Công dụng
Trị các triệu chứng trong bệnh viêm mũi dị ứng dai dẳng và viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Thành phần chính
Cetirizin
- Đối tượng sử dụng
Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Thương hiệu
Domesco (Việt Nam)
- Hãng sản xuất
Domesco
- Nơi sản xuất
Việt Nam
- Dạng bào chế
Viên nén bao phim
- Cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa
Không
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí
VD-25918-16
Thông tin sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Cetirizin dihydrochlorid 10mg.
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên để làm giảm:
- Các triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng dai dẳng và viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên).
Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Chưa có dữ liệu đề nghị giảm liều ở người cao tuổi với chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng: Chưa có dữ liệu về tỷ lệ hiệu quả/an toàn ở những bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin thải trừ chủ yếu qua thận, trong trường hợp không thể thay thế điều trị, khoảng thời gian dùng thuốc phải dựa vào chức năng thận của từng cá nhân. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều dùng. Khi dùng bảng này, cần ước tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính bằng ml/phút. Clcr (ml/phút) có thể được ước tính từ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau đây:
Liều dùng ở người lớn suy thận:
Nhóm suy |
Độ thanh thải |
Liều dùng và tần |
Thông thường |
≥ 80 |
10mg x 1 lần/ngày |
Nhẹ |
50-79 |
10mg x 1 lần/ngày |
Vừa |
30-49 |
5mg x 1 lần/ngày |
Nặng |
< 30 |
5mg x 1 lần mỗi 2 |
Bệnh thận giai |
< 10 |
Chống chỉ định |
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân bị suy gan nếu đồng thời có suy thận (xem phần suy thận ở trên).
- Trẻ em:
+ Trẻ em trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên).
+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5mg x 2 lần/ngày (một nửa viên x 2 lần/ngày).
+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng dạng bào chế khác để có liều dùng phù hợp.
+ Trẻ em bị suy thận: Liều dùng cần phải được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và trọng lượng của bệnh nhân.
Cách dùng:
- Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
- Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, hydroxyzin hay các thành phần khác của thuốc.
- Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10ml/phút).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì dễ gây nguy hiểm.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Những bệnh nhân sau cần thận trọng khi dùng cetirizin:
+ Bệnh nhân có nguy cơ tăng triệu chứng bí tiểu (đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị bí tiểu: Tổn thương cột sống, tăng sinh tuyến tiền liệt).
+ Bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
+ Các xét nghiệm dị ứng da bị hạn chế bởi thuốc kháng histamin và cần thời gian đào thải (3 ngày) trước khi tiến hành các xét nghi